Ngày: 21/11/2024
Giờ:
0
Ảnh nền

Thước lỗ ban

Xem Thước lỗ ban

mm (nhập số)

Hãy kéo thước

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng thông thủy (cửa, cửa sổ...)

Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)

Thước Lỗ Ban 38.8cm (âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng không thông thủy (cửa, cửa sổ...)
Độ dài 6.8 cm thuộc Cung ÁN THÀNH nằm trong khoảng HIỂM HỌA - XẤU: (Gặp khoảng hiểm họa gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu).
Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)
Độ dài 6.8 cm thuộc Cung CÔNG SỰ (Tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền) nằm trong khoảng BỆNH - XẤU
Khoảng BỆNH ứng đặc biệt vào nhà vệ sinh. Nơi này thường là góc hung (xấu) của nhà. Cửa lọt vào chữ Bệnh sẽ thuận lợi cho bệnh tật sinh ra.
Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)
Độ dài 6.8 cm thuộc Cung TAI CHÍ (Tai họa đến liên miên, không dứt) nằm trong khoảng HẠI - XẤU
Hướng dẫn xem Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ ban là cây thước được Lỗ Ban, ông Tổ nghề mộc ở Trung Quốc thời Xuân Thu phát minh ra. Nhưng trên thực tế, trong ngành địa lý cổ phương Đông, ngoài thước Lỗ Ban (Lỗ Ban xích) còn có nhiều loại thước khác được áp dụng như thước Đinh Lan (Đinh Lan xích), thước Áp Bạch (Áp Bạch xích), bản thân thước Lỗ ban cũng bao gồm nhiều phiên bản khác nhau như các bản 52,2 cm; 42,9 cm…

Do có nhiều bài viết, thông tin về thước Lỗ ban có các kích thước khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ giới thiệu 3 loại thước phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay là loại kích thước Lỗ Ban 52,2 cm; 42,9 cm và 38,8 cm.

- Đo kích thước rỗng (thông thủy): Thước Lỗ Ban 52,2 cm

- Đo kích thước đặc: khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…): Thước Lỗ Ban 42,9 cm

- Đo Âm phần: mồ mả, đồ nội thất (bàn thờ, tủ thờ, khuôn khổ bài vị…): Thước Lỗ Ban 38,8 cm

Bảng tra nhanh thước Lỗ Ban 52.2

Quý nhân
Quyền lộc
Trung tín
Tác quan
Phát đạt
Thông minh
Hiểm họa
Án thành
Hỗn nhân
Thất hiếu
Tai họa
Thường bệnh
Thiên tai
Hoàn tử
Quan tài
Thân tàn
Thất tài
Hệ quả
Thiên tài
Thi thơ
Văn học
Thanh quý
Tác lộc
Thiên lộc
Nhân lộc
Trí tồn
Phú quý
Tiến bửu
Thập thiện
Văn chương
Cô độc
Bạc nghịch
Vô vọng
Ly tán
Tửu thục
Dâm dục
Thiên tặc
Phong bệnh
Chiêu ôn
Ôn tài
Ngục tù
Quang tài
Tể tướng
Đại tài
Thi thơ
Hoạch tài
Hiếu tử
Quý nhân
13,05
533,05
1.053,05
1.573,05
2.093,05
2.613,05
3.133,05
3.653,05
26,10
546,10
1.066,10
1.586,10
2.106,10
2.626,10
3.146,10
3.666,10
39,15
559,15
1.079,15
1.599,15
2.119,15
2.639,15
3.159,15
3.679,15
52,20
572,20
1.092,20
1.612,20
2.132,20
2.652,20
3.172,20
3.692,20
65,25
585,25
1.105,25
1.625,25
2.145,25
2.665,25
3.185,25
3.705,25
78,30
598,30
1.118,30
1.638,30
2.158,30
2.678,30
3.198,30
3.718,30
91,35
611,35
1.131,35
1.651,35
2.171,35
2.691,35
3.211,35
3.731,35
104,40
624,40
1.144,40
1.664,40
2.184,40
2.704,40
3.224,40
3.744,40
117,45
637,45
1.157,45
1.677,45
2.197,45
2.717,45
3.237,45
3.757,45
130,50
650,50
1.170,50
1.690,50
2.210,50
2.730,50
3.250,50
3.770,50
143,55
663,55
1.183,55
1.703,55
2.223,55
2.743,55
3.263,55
3.783,55
156,60
676,60
1.196,60
1.716,60
2.236,60
2.756,60
3.276,60
3.796,60
169,65
689,65
1.209,65
1.729,65
2.249,65
2.769,65
3.289,65
3.809,65
182,70
702,70
1.222,70
1.742,70
2.262,70
2.782,70
3.302,70
3.822,70
195,75
715,75
1.235,75
1.755,75
2.275,75
2.795,75
3.315,75
3.835,75
208,80
728,80
1.248,80
1.768,80
2.288,80
2.808,80
3.328,80
3.848,80
221,85
741,85
1.261,85
1.781,85
2.301,85
2.821,85
3.341,85
3.861,85
234,90
754,90
1.274,90
1.794,90
2.314,90
2.834,90
3.354,90
3.874,90
247,95
767,95
1.287,95
1.807,95
2.327,95
2.847,95
3.367,95
3.887,95
261,00
781,00
1.301,00
1.821,00
2.341,00
2.861,00
3.381,00
3.901,00
274,05
794,05
1.314,05
1.834,05
2.354,05
2.874,05
3.394,05
3.914,05
287,10
807,10
1.327,10
1.847,10
2.367,10
2.887,10
3.407,10
3.927,10
300,15
820,15
1.340,15
1.860,15
2.380,15
2.900,15
3.420,15
3.940,15
313,20
833,20
1.353,20
1.873,20
2.393,20
2.913,20
3.433,20
3.953,20
326,25
846,25
1.366,25
1.886,25
2.406,25
2.926,25
3.446,25
3.966,25
339,30
859,30
1.379,30
1.899,30
2.419,30
2.939,30
3.459,30
3.979,30
352,35
872,35
1.392,35
1.912,35
2.432,35
2.952,35
3.472,35
3.992,35
365,40
885,40
1.405,40
1.925,40
2.445,40
2.965,40
3.485,40
4.005,40
378,45
898,45
1.418,45
1.938,45
2.458,45
2.978,45
3.498,45
4.018,45
391,50
911,50
1.431,50
1.951,50
2.471,50
2.991,50
3.511,50
4.031,50
404,55
924,55
1.444,55
1.964,55
2.484,55
3.004,55
3.524,55
4.044,55
417,60
937,60
1.457,60
1.977,60
2.497,60
3.017,60
3.537,60
4.057,60
430,65
950,65
1.470,65
1.990,65
2.510,65
3.030,65
3.550,65
4.070,65
443,70
963,70
1.483,70
2.003,70
2.523,70
3.043,70
3.563,70
4.083,70
456,75
976,75
1.496,75
2.016,75
2.536,75
3.056,75
3.576,75
4.096,75
469,80
989,80
1.509,80
2.029,80
2.549,80
3.069,80
3.589,80
4.109,80
482,85
1.002,85
1.522,85
2.042,85
2.562,85
3.082,85
3.602,85
4.122,85
495,90
1.015,90
1.535,90
2.055,90
2.575,90
3.095,90
3.615,90
4.135,90
508,95
1.028,95
1.548,95
2.068,95
2.588,95
3.108,95
3.628,95
4.148,95
522,00
1.042,00
1.562,00
2.082,00
2.602,00
3.122,00
3.642,00
4.162,00

Thông tin trên chỉ mang tính tham khảo, quý khách có nhu cầu tư vấn chuyên sâu cùng chuyên gia của phongthuy.vn vui lòng liên hệ 0123 456 789 để được hỗ trợ

Giới thiệu về thước lỗ ban

Thước lỗ ban là gì? Ý nghĩa các cung trên thước lỗ ban và cách đo thước lỗ ban chuẩn phong thuỷ

Thước lỗ ban là một công cụ quan trọng không thể thiếu trong ngành xây dựng và thiết kế nội thất. Với việc chú ý đến yếu tố phong thủy, loại thước này giúp cho các kỹ sư và thợ thi công thực hiện công việc một cách dễ dàng và hợp phong thủy. Vậy thì thước lỗ ban là gì? Nguồn gốc của thước này ra sao? Làm thế nào để sử dụng thước một cách chính xác nhất? Đừng bỏ lỡ những thông tin quan trọng trong bài viết dưới đây nhé!

Thước lỗ ban là gì? Nguồn gốc thước lỗ ban

Theo truyền thống từ xa xưa đến nay, khi xây nhà, người Việt luôn muốn chọn kích thước đẹp, hợp phong thủy cho cửa, bàn thờ, bếp và các vật dụng nội thất khác trong nhà để mang lại may mắn, xua đuổi tà khí và giải quyết vận rủi. Để làm điều này, công cụ phổ biến được sử dụng là thước lỗ ban.

Thước lỗ ban là dụng cụ dùng để đo kích thước lý tưởng của các thợ mộc, thợ xây dựng từ xưa và được đặt theo tên của người phát minh ra nó – Lỗ Ban.

Lỗ Ban được coi là cha đẻ của nghề mộc và xây dựng, người sáng chế ra thước lỗ ban. Có nhiều câu chuyện về nguồn gốc của ông. Lỗ Ban là một thợ mộc giỏi ở tỉnh Sơn Đông (trước đây là nước Lỗ) vào thời kỳ Xuân Thu (770-476 TCN), tên thật của ông là Ban, họ là Công Thâu (cũng có thể đọc là Công Du). Tên “Lỗ Ban” có nghĩa là ông Ban từ nước Lỗ. Tượng thờ của Lỗ Ban ở Đài Loan có chữ viết “Xảo thánh Tiên sư”, tức là Lỗ Ban Công. Do đó, thước lỗ ban có nguồn gốc từ Trung Quốc.

Tầm quan trọng của thước lỗ ban trong phong thuỷ

Trong phong thủy, việc sử dụng thước lỗ ban không chỉ đơn giản là để đo lường khoảng cách mà còn để xác định vận may và tài lộc cho gia chủ. Việc chọn lựa cung phù hợp khi xây dựng, thiết kế không gian sống sẽ giúp cân bằng sự hài hòa, tăng cường may mắn và thịnh vượng cho ngôi nhà hoặc công việc của bạn.

Ưu Điểm

  • Giúp xác định vị trí lý tưởng cho các yếu tố trong không gian sống.
  • Mang lại may mắn, tài lộc và sự thịnh vượng cho gia chủ.
  • Dễ sử dụng và thao tác.

Nhược Điểm

  • Yêu cầu kiến thức phong thủy để hiểu rõ ý nghĩa của từng cung.
  • Cần sự chính xác và cẩn thận khi sử dụng để tránh sai lầm.

Dù chỉ là một công cụ đơn giản nhưng thước lỗ ban đóng được áp dụng trong phong thủy vào thiết kế không gian sống thịnh vượng, tài lộc cho gia chủ. Việc sử dụng đúng cách và hiểu rõ ý nghĩa của từng cung sẽ giúp bạn tạo ra một môi trường sống và làm việc tích cực, may mắn.

Cấu tạo và các loại thước lỗ ban phổ biến hiện nay

Cấu tạo của thước lỗ ban

Hiện nay, thước lỗ ban chủ yếu là loại thước dây và khi kéo ra bạn sẽ thấy thước được chia thành 4 hàng. Hàng đầu tiên đo kích thước theo cm. Hàng thứ hai và ba là các dãy chữ, nhưng thực ra chúng là cấu trúc của hai cây thước lỗ ban có chiều dài 38.8 cm và 42.9 cm, được xếp chồng lên nhau. Hàng thứ tư là số liệu đo riêng của người dân ở Phúc Kiến, Hong Kong, Đài Loan.

Ngoài hai loại thước 38.8 cm và 42.9 cm, còn có thước lỗ ban 52.2 cm, dành cho việc đo khoảng cách thông thủy của cửa chính, cửa sổ, ô thoáng. Khi đo kích thước, nếu rơi vào cung màu đỏ là tốt, còn rơi vào cung đen là không tốt. Với cấu trúc đầy đủ như vậy, việc sử dụng thước lỗ ban trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Người dùng chỉ cần đo kích thước và kết cấu xây dựng trong phạm vi các cung tốt là được.

Các loại phổ biến nhất hiện nay

Hiện nay trên thị trường có nhiều loại thước lỗ ban với nhiều kích thước khác nhau để phục vụ cho các nhu cầu đo lường khác nhau. Tuy nhiên, loại thước phổ biến nhất là thước 52.2cm (thông thủy) đã tồn tại từ ngàn đời qua. Ngoài ra, còn có thước 42.9cm (dương trạch) và 38.8cm (âm phần). Mỗi loại thước có cách tính và thông số riêng biệt.

  • Thước 52.2cm (thông thủy): Được sử dụng để đo khoảng cách thông thủy như cửa sổ, giếng trời, cửa chính. Thước được chia thành 8 cung lớn bắt đầu từ Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng với mỗi cung dài 65mm. Mỗi cung lớn này lại chia thành 5 cung nhỏ có chiều dài 13mm.
  • Thước 42.9cm (dương trạch): Dùng để đo các khối đặc, chi tiết xây dựng và nội thất trong nhà như bậc thềm, bếp, giường. Thước được chia thành 8 cung lớn và mỗi cung lớn lại chia thành 4 cung nhỏ. Thứ tự của 8 cung lớn bao gồm Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng.
  • Thước 38.8cm (âm phần): Đây là loại thước lỗ ban được sử dụng để đo phần âm trạch như mồ mả, tiểu quách, bàn thờ. Thước này được chia thành 10 cung lớn theo thứ tự Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài, mỗi cung lớn lại chia ra thành 4 cung nhỏ.

Trong cuộc sống hàng ngày, thước lỗ ban được sử dụng để đo đạc trong nhiều lĩnh vực như kích thước trần nhà, cửa chính, cửa phụ, bàn thờ,… Nó được sản xuất để phục vụ nhu cầu của kiến trúc sư, nhà thầu xây dựng, thầy phong thủy và những người quan tâm đến việc tìm kích thước hợp lý. Người dùng có thể căn cứ vào thông tin của từng loại thước lỗ ban mà lựa chọn cho hợp lý tùy theo mục đích sử dụng.

Ý nghĩa của các cung trên thước lỗ ban cần biết

Các cung trên thước lỗ ban không phải là ngẫu nhiên mà chúng xuất hiện. Chúng được thiết kế dựa trên nghiên cứu về cuộc sống và mối quan hệ của con người với thế giới bên ngoài. Người sáng tạo ra loại thước này đã tạo ra các khoảng cách kích thước để biểu thị sự sinh tồn và suy thoái của con người trong cuộc sống. Trên thực tế, một ngôi nhà có thể được xây dựng đúng hướng, đúng ngày giờ và hợp tuổi với gia chủ, nhưng nếu không phù hợp với thước lỗ ban, không chắc chắn sẽ mang lại may mắn. Kích thước của các phòng cần phải cân đối để không ảnh hưởng đến các khía cạnh tích cực khác. Thước lỗ ban ra đời để giúp giải quyết vấn đề này và tăng cường vận may trong tài lộc cho gia chủ. Dưới đây là ý nghĩa của các cung trên thước.

  • Cung Quý Nhân (cung tốt): Còn được gọi là Nhất Tài Mộc Cuộc, bao gồm 5 cung nhỏ là Quyền Lộc, Trung Tín, Tác Quan, Phát Đạt và Thông Minh. Khi đo cửa và gặp cung này, bạn sẽ gặp may mắn, công việc kinh doanh thịnh vượng, con cái thông minh và hiếu thảo, cũng như bạn bè trung thành.
  • Cung Hiểm Họa (cung xấu): Được biết đến với tên gọi là Nhị Bình Thổ Cuộc, bao gồm 5 cung nhỏ là Tán Thành (Án Thành), Thời Nhơn (Hỗn Nhân), Thất Hiếu, Tai Họa và Trường Bệnh. Nếu gặp phải cung này, gia chủ có thể gặp khó khăn về tài chính, cuộc sống khó khăn, xung đột trong gia đình, người thân bị ốm đau và con cái không ngoan ngoãn. 
  • Cung Thiên Tai (cung xấu): Bao gồm 5 cung nhỏ là Hoàn Tử, Quan Tài, Thân Bệnh (Tàn), Thất Tài, Cô Quả (Hệ Quả) với tên gọi khác là Tam Ly Thổ Cuộc. Khi rơi vào cung này, cuộc sống hôn nhân dễ xảy ra xung đột, con cái có thể gặp nạn. Ngoài ra, cũng có nguy cơ mắc bệnh, mất mát và tai nạn.
  • Cung Thiên Tài (cung tốt): Được biết đến với tên gọi Tứ Nghĩa Thuỷ Cuộc và bao gồm 5 cung nhỏ: Thi Thơ, Văn Học, Thanh Quý (Thiên Quý), Tác Lộc, Thiên Lộc. Gia chủ khi gặp phải cung này sẽ luôn được may mắn về tài lộc, hạnh phúc trong gia đình và con cái hiếu thảo.
  • Cung Phúc Lộc (cung tốt): Còn được gọi là cung Ngũ Quan Kim Cuộc và bao gồm 5 cung nhỏ: Tử Tôn (Trí Tồn), Phú Quý, Tấn Bửu (Tiến Bửu), Thập Thiện, Văn Chương. Gia chủ khi gặp cung này sẽ luôn thịnh vượng, công việc tiến triển, con cái thông minh và hạnh phúc trong gia đình.
  • Cung Cô Độc (cung xấu): Được biết đến với tên gọi Lục Cước Hoả Cuộc và bao gồm 5 cung nhỏ: Bạc Nghịch, Vô Vọng, Ly Tán, Tửu Thực (Tửu Thục) và Dâm Dục. Gia chủ khi gặp cung này dễ gặp rủi ro về sức khỏe, tài chính và rơi vào lối sống không lành mạnh.
  • Cung Thiên Tặc (cung xấu): Cung này còn được gọi là Thất Tai Hoạ với 5 cung nhỏ: Phòng Bệnh, Chiêu Ôn, Ôn Tai, Ngục Tù và Quan Tài. Khi gặp cung này, người ta có thể phải đối mặt với bất ngờ từ bệnh tật hoặc khó khăn trong cuộc sống.
  • Cung Tể Tướng (cung tốt): Được biết đến với tên gọi Bác Bời Thổ Cuộc và bao gồm 5 cung nhỏ: Đại Tài, Thi Thơ, Hoạnh Tài, Hiếu Tử và Quý Nhân. Khi gặp cung Tể Tướng, mọi điều thuận lợi, may mắn luôn đến, con cái thông minh và thành công.

Cách đo thước lỗ ban chuẩn theo phong thủy

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về tác dụng và cách sử dụng thước lỗ ban, dưới đây là hướng dẫn cách đo bằng loại thước này. Trên thước sẽ có nhiều vạch đỏ, mỗi vạch thuộc một cung và mang ý nghĩa khác nhau, từ tốt đến xấu. Ví dụ như cung Đăng Khoa, Nạp Phúc được coi là cung tốt, trong khi Tự Tuyệt, Thất Thoát là cung xấu.

Khi xây dựng nhà, làm nội thất, người thi công sẽ dựa vào thước để biết cung nào xấu để tránh. Dù là cung tốt, cũng cần sử dụng hợp lý, không nên sử dụng quá mức. Ví dụ, khi xây nhà ở, bạn nên sử dụng các cung như Hỉ Sự (Vui Mừng), Hút Tinh (Phúc Đến), Lục Hạp (Hoà Thuận). Đối với việc xây công ty, bạn nên chọn cung: Đăng Khoa (Lên Chức), Đại Cát (Tốt Lành), Thuận Khoa (Thuận Lợi). Cửa hàng ăn uống thì nên sử dụng cung: Đại Cát, Thêm Đinh. Gia đình có con nhỏ nên chọn phòng ngủ có cung: Hút Tinh, Thêm Đinh, Thiên Đức, Nạp Phúc. 

Ngoài ra còn nhiều cung tốt khác, chỉ cần sử dụng đúng cách, bạn sẽ có cuộc sống sung túc, thuận lợi. Bạn cũng có thể kết hợp với vật phẩm phong thủy để tăng hiệu quả cho không gian sống. Nếu gặp vấn đề trong cuộc sống, bạn cũng nên xem xét các yếu tố phong thủy khác như mộ, âm trạch, dương trạch, kích thước thông thủy xem đã đúng chưa.

Các chất liệu thước lỗ ban phổ biến hiện nay

Thước lỗ ban bằng gỗ

Đây là một loại thước lỗ ban truyền thống được sử dụng bởi các chuyên gia phong thủy từ rất lâu, tuy nhiên hiện nay không còn phổ biến nữa. Thước lỗ ban gốc bằng gỗ có chiều dài ban đầu là 42.9cm và vẫn có thể tìm thấy loại này để sử dụng.

Thước lỗ ban được khắc từ loại gỗ phổ biến tại Đài Loan. Nhiều chuyên gia phong thủy sử dụng loại thước này, đặc biệt tại Hội nghiên cứu Lỗ Ban (Đài Loan) và Viện nghiên cứu phong thủy Thế giới.

Thước lỗ ban có chiều dài tương đương 1 thước 4 tấc 4 phân, chia thành 8 phần theo Bát quái, mỗi phần có ý nghĩa riêng liên quan chặt chẽ đến phong thủy. Viện bảo tàng Cố Cung Bắc Kinh vẫn lưu giữ một chiếc thước lỗ ban dài 46cm, rộng 5.5cm, dày 1.35cm. Theo nhiều nguồn tin, chỉ có thước lỗ ban gốc (xuất xứ từ Trung Quốc lục địa) mới được coi là chính thống.

Thước lỗ ban dây (thước dây, thước cuộn)

Hiện nay, thước lỗ ban không chỉ được làm bằng gỗ mà còn có thể được làm từ nhiều loại vật liệu khác như nhựa, sắt lá dẻo để tạo ra thước rút cuộn với các kích thước phù hợp cho từng loại lỗ ban như 52.2cm, 42.9cm, 39cm.

Hầu hết các loại thước lỗ ban này được tích hợp vào các loại thước xây dựng để giúp đo đạc và xác định kích thước lỗ ban một cách chính xác và chuẩn nhất khi xây dựng hoặc thiết kế các công trình, như thước lỗ ban 5m, 7m, 7.5m, 10m, 12m, 20m hoặc các loại ngắn hơn như 2m, 3m,…

Để sử dụng loại thước này, bạn chỉ cần chọn các ô có cả màu đỏ (cung lớn và bé) để xác định kích thước lỗ ban đẹp, tránh các ô có một cung đỏ và một cung đen hoặc cả hai cung đều đen vì đó là kích thước không tốt.

Phần mềm thước lỗ ban (thước lỗ ban online)

Trong thời đại công nghệ hiện đại ngày nay, không chỉ có thước lỗ ban vật lý mà còn có thước lỗ ban được xây dựng trên các file excel hoặc các ứng dụng đo online giúp người dùng dễ dàng tải về thiết bị di động như điện thoại, ipad, máy tính,…. Thước lỗ ban trên các ứng dụng online giúp cho người dùng không cần phải mang theo thước lỗ ban vật lý mà vẫn có thể đo đạc một cách nhanh chóng và thuận tiện.

Lời kết 

Thước lỗ ban phong thuỷ không chỉ đơn thuần là công cụ đo đạc trong xây dựng và thiết kế mà còn mang lại nhiều ý nghĩa về tâm linh và phong thuỷ. Việc xây dựng ngôi nhà theo kích thước cung tốt trên thước có thể mang lại sự hài hoà cho không gian và tài vận, may mắn cho gia chủ. Người dùng nên chú ý lựa chọn thước lỗ ban theo kích thước hợp lý tuỳ theo mục đích sử dụng để phát huy hiệu quả tốt nhất. Hy vọng các thông tin về thước lỗ ban trong bài viết có thể giúp bạn cải thiện và xây dựng không gian sống lành mạnh và thịnh vượng. 

 

Các công cụ khác

Xem hướng nhà Xem hướng nhà

Xem hướng nhà là một trong những điều quan trọng nhất trong quá trình xây dựng nhà cửa.

Xem tuổi làm nhà Xem tuổi làm nhà

Xem phong thủy là một tập hợp các nguyên lý và lý thuyết cổ xưa về cách sắp xếp môi

Xem hướng bếp Xem hướng bếp

Việc đặt bếp ở hướng tốt sẽ giúp thu hút những luồng khí tốt, mang lại may mắn, vận khí,

Xem hướng bàn thờ Xem hướng bàn thờ

Xem hướng bàn thờ là hướng đặt bàn thờ sao cho phù hợp với cung, hướng tốt trong phong thủy,

Xem hướng bàn làm việc Xem hướng bàn làm việc

Phong thủy bàn làm việc là một lĩnh vực quan trọng trong việc tối ưu hóa không gian làm việc

Xem hướng giường ngủ Xem hướng giường ngủ

Hướng giường ngủ là hướng mà đối diện với đầu giường khi bạn nằm ngủ. Theo quan niệm phong thủy,

Xem ngày động thổ Xem ngày động thổ

Việc xem ngày động thổ hợp tuổi, hợp mệnh có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng nhà

Liên hệ với chúng tôi

    Họ và tên của bạn

    Số điện thoại

    Email

    Lời nhắn